Những Biến cố Mất mt v Xm phạm hải phận

greenspun.com : LUSENET : Vietnamese American Society : One Thread

TNT, 27/12/04

Vũ Hữu San

(Bản thảo buổi ni chuyện trn Paltalk Mạng Lưới Dn Chủ ngy 18 12 2004)

Những Biến cố Mất mt v Xm phạm hải phận

Chưa bao giờ trong Việt Sử chng ta bị mất qu nhiều chủ quyền lnh thổ, đặc biệt l mất mt hải phận nhiều như vậy trong t năm vừa qua. Khng những Việt Nam thiệt hng chục ngn Km2 tại Vịnh Bắc Việt cho Trung

Cộng, ngay vng c tiềm năng dầu kh giữa Vịnh; nước ta cn mất nhiều ngn Km2 cho Thi Lan tại Vịnh Ph Quốc v mất mt nhiều chục ngn Km2 nữa cho Nam Dương tại vng biển pha Nam Cn Sơn. Theo ng L Minh Nghĩa Về vấn đề hải phận Việt Thi, giữa hai nước c một vng chồng lấn rộng khoảng 6000 km2 do VN c tnh đến hiệu lực của đảo Th? Chu, cn Thi Lan th phủ nhận hiệu lực của đảo Th? Chu. Từ năm 1992 hai bn đm phn qua 9 vng cấp chuyn vin. Ngy 9/8/1997 hai nước k Hiệp định về phn định ranh

giới trn biển giữa hai nước. Theo hiệp định, VN được 32,5% diện tch vng chồng lấn. Năm 1972, Indonesia v chnh quyền Si Gn đm phn 1 vng, quan điểm của Indonesia l phn định theo trung tuyến giữa cc đảo xa nhất của hai bn, quan điểm của Si gn l trung tuyến Giữa bờ biển VN v Borno, hai quan điểm tạo nn vng chồng lấn rộng khoảng 37,000 km2. (Đảo Natuna bắc l đảo xa nhất của Indonesia đối diện với miền Nam VN cch Borno 320 km; Cn đảo, đảo đối diện với Natuna bắc chỉ cch đất liền 90 km) Từ năm 1978 CHXHCN VN v Indonesia bắt đầu đm phn. Indonesia giữ quan điểm cũ, quan điểm của ta dựa vo định nghĩa thềm lục địa l sự ko di tự nhin của lục địa, do đ ranh giới nn theo đường rnh ngầm ngăn cch sự ko di tự nhin của hai thềm lục địa, hai quan điểm tạo ra vng tranh chấp lc đầu rộng khoảng 92,000 km2. Qua 10 vng đm phn hai bn đ dần dần thu hẹp được vng tranh chấp xuống cn khoảng 4,500 km2 nhưng đầu năm 1993 Indonesia đề nghị huỷ bỏ ton bộ kết quả đm phn từ 1978 đến 1992 v đm phn lại từ đầu. Khng bản đồ no được tiết-lộ. Khi muốn biết phải tm ti-liệu Thi-Lan v Indonesiạ..

Trung-Cộng vẫn tiếp-tục lấn-p Việt-Nam

Sự mất mt hải-phận rất đau lng. Sự mất mt khng

tạo ha-bnh cho người dn Việt lm ăn yn-ổn như người CS tnh-ton. Trung-Cộng vẫn tiếp-tục lấn-p qua nhiều hnh-thức khc nhau: - Trung Quốc phảnđdối, cản-trở khng muốn cho Việt-Nam gọi đấu thầu cc l dầu kh Ph Khnh, ngoi bờ biển Ph-Yn Khnh-Ha. Căn cứ vo luật php quốc tế, nhất l Cng ước của Lin hợp quốc về Luật biển năm 1982, khu vực ny hon ton thuộc vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa của VN. - Trung Quốc mang dn khoan KANTAN 3 đến hoạt động tại khu vực c tọa độ 17 độ 26 pht 42 giy Vĩ đ. Bắc, 108 độ 19 pht 05 giy Kinh đ. Đng, cch bờ biển VN 63 hải l, cch bờ biển đảo Hải Nam, Trung Quốc 67 hải l từ ngy 19/11 đến 31/12/2004. Cũng căn cứ vo luật php quốc tế, nhất l Cng ước của Lin hợp quốc về Luật biển năm 1982, khu vực ny hon ton thuộc vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa của VN. - Trung Quốc gửi tu thuyền xm phạm chủ quyền vng biển VN. Từ đầu năm 2004 đến nay, ring Bộ đội Bin phng Đ Nẵng đ pht hiện 1,017 lượt tu thuyền nước ngoi xm phạm chủ quyền vng biển Việt-Nam, uy hiếp ngư dn lm ăn trn biển. Trong đ đ gy ra 89 vu.

tng va, lm chết v mất tch 23 người, bị thương 6 người, chm v hư hỏng 10 phương tiện, 12 thng cu, mất cắp trn 13,000m lưới cc loạị.. Ngoi Đ Nẵng, những vng duyn-hải khc khng biết tnh-hnh ra sao? C lẽ cũng vậy!

Đi tm Bảnđdồ Hải-phận.

Những chuyện lộn-xộn với Trung-Quốc sẽ cn tiếp-tục. Địađdiểm ny hay địa- điểm kia c nằm trong hải-phận Việt-Nam hay khng? Chng ta cần phải c tấm bảnđdồ

hải-phận mới c thể xc-nhận được. Cng-việc vẽ bảnđdồ Đất Nước (kể cả hải-phận) l bổn-phận của chnh-quyền. Ngay khi vo học lớp Vỡ lng hay Đồng Ấu gần trăm năm trước, học tr Việt-Nam no

cũng thấy tấm bảnđdồ nước ta trn vch tường. Ranh giới "Đất" như vậy đ c từ lu, cn ranh-giới "Nước" cho đến hm nay vẫn chưa ai nhn thấy! Mọi ti-liệu về địa-l, chnh-trị, giođục trong nước Việt-nam đều đ xc quyết vng hải-phận Việt-nam rộng lớn gần l triệu km2 tức gấp 3 lần diện tch đất liền." Nh Nước đ v đang cố-gắng vẽ địađdồ chữ "S nhỏ 329,560km2"cho thm chnh-xc. Bảnđdồ

chữ "S lớn 1,329,560 km2" v bảnđdồ hải-phận Việt-Nam 1,000,000 km2 tức gấp 100 lần vng biển đ mất cho Trung-Cộng cũng phải cho nhnđn biết m cng nhau bảo-ton Đất Nước T? Việt-Nam..

Truy lng sch vở ti-liệu, người ta đ tm thấy một số bảnđdồ được vẽ một cch phỏng chừng bởi người nước ngoi. C-nhn chng ti cũng từng vẽ một số sơđdồ với cc đường ranh giới hải-phận kinh-tế theo những giả-thuyết trong sch "Địa l Biển Đng với

Hong-Sa, Trường-Sa".Để chấm dứt bi viết, chng ti mạo muội trnh-by một số bảnđồ hải-phận kiểu "giả-thuyết" như vậy v mong mỏi sớm thấy một bảnđdồ chnh-thức cho quốc-gia.

Những hnh động xm lược của Trung Quốc

Người pht ngn của Trung Quốc l b Chương Khải Nguyệt đ tuyn bố rằng Trung Quốc sẵn sng hợp tc với cc quốc gia khc trong khối ASEAN, kể ca? VN, trn cơ sở tn trọng lẫn nhau, bnh đẳng, v đi bn cng c lợi. Trung Quốc cho rằng, cc nước lin hệ nn tch cực tm

kiếm những phương thức để thực hiện cc kế hoạch pht triển chung trong vng biển Đng. Theo ng Trần Đức: Hnh động v những lời tuyn bố của Trung Quốc cho thấy, một l Trung Quốc ngang ngược, xm phạm lnh hải của VN khoan dầu rồi ku gọi VN hợp tc; hai l Trung Quốc đ dựa trn những thỏa thuận đ

được chnh quyền H Nội k kết với họ để hnh xư? quyền hạn của họ. Như thế, lời phản đối của H Nội chỉ mang tnh chất hnh thức để lm dịu sự bất mn của quần chng (1). Liệu H Nội cn c thể lm được g thm để bảo vệ bờ ci ? Kể cả tấm bảnđdồ hải-phận Viet-Nam họ cũng khng lm. Tại sao? H Nội mập-mờ để tiếp-tục bn thm biển hay sao? ... phải nhn thấy trong hnh động, ko gin khoan xm phạm thềm lục địa VN để khoan dầu l một hnh động xm lược. ... phải nhn thấy trong hnh động cấm cản Việt-Nam gọi đấu thầu cc l dầu kh Ph Khnh, ngoi bờ biển Ph-Yn Khnh-Ha l một hnh động xm lược. ... phải nhn thấy trong hnh động tu thuyền Trung-Cộng xm phạm chủ quyền vng biển Việt-Nam, uy hiếp ngư dn lm ăn trn biển l những hnh động xm lược.

Muốn giữ được ci bờ, dn phải giầu, nước phải mạnh; người dn phải được tham gia quản l đất nước. Đồng-bo Việt-Nam chng ta khng thể trng cậy vo đảng CSVN vốn dĩ thng đồng với ngoại bang lm hại đất nước. Chng ta c thể đề-nghị, thỉnh-cầu cc ng Tổng

B-Thư Nng Đức Mạnh (vốn l Học vin Trường trung cấp nng lm, từng vẽ v sửđụng bảnđdồ nng-lm) với Chủ tịch Trần Đức Lương (2) (từng học sơ cấp, học bổ tc trung cấp địa chất, vốn l họa-vin

chuyn-nghiệp của Nh Nước) vẽ hay chỉ-thị nhn-vin vẽ ngay Bảnđdồ hnh chữ "S lớn 1,329,560 km2" v bảnđdồ hải-phận Việt-Nam 1,000,000 km2 (gấp 3 lần lnh-thổ) m

cc ng v Nh Nước đ cng-bố từ lu, trước khi qu muộn.

Sự cần-thiết vận động Dn Chủ cho Việt-Nam

Chẳng nhẽ đất nước ny chỉ của ring đảng vin CSVN

hay sao? Khng c đối-lập th CSVN cứ tự-tung tự tc một mnh, khng cần "sợ" ai hết!

Người VN cũng như ton thể nhn-loại c nhu cầu Dn Chủ. Nếu dn được lm chủ đất nước th dn đương-nhin bảo-vệ quyền-lợi của dn, của đất nước.

Những nh tr thức lớn tuổi như Phan Đnh Diệu, Nguyễn Thanh Giang, H Sĩ Phu, Phạm Quế Dương, Hong Minh Chnh, Trần Khuệ.. đ thực sự kinh qua chế độ cộng sản, v những thay đổi đầy hung hiểm của n. Họ thấy chế độ cộng sản v những thoi ha của n đ v

đang l một trở lực cho bước đi của dn tộc, cản đ pht triển của đất nước, lm khổ ton dn. Cn giới Tr Thức Tre? VN, như L Ch Quang, Phạm Hồng Sơn, Nguyễn Vũ Bnh, Nguyễn Khắc Ton, Đỗ Nam Hải, họ đều sinh ra lớn ln trong lng chế đ. Cộng Sản Miền Bắc, đng ra, họ l thnh phần m cộng đảng hy vọng chọn lm

người thừa kế cho chế độ. Nhưng nay, họ đ tỉnh gic, th để bị chế độ trừng phạt t đầy, chứ nhất định khng chịu thừa hưởng ci gia ti độc ti đảng trị của Cộng Sản, để phải trả gi đối với sư. nổi giận của ton dn. Họ đch thật l tiếng ni đại

diện cho ton th? Tr Thức Tre? VN ở trong nước, lớp người đang đứng ln lm lịch sử, v l tiếng ni đại diện cho nhu cầu Dn Chủ của VN.

Chng ta, Người Việt Hải Ngoại, đặc-biệt l giới trẻ, cần vận động Ton Dn v Quốc Tế hỗ trợ những

người Tre? VN ở trong nước. (1) http://www.vnn-news.com/articlẹphp3?id_article=745. "Lm sao

giữ được bờ ci ?" Trần Đức. (VNN) ngy 18/1ơ004, Ln mạng Thứ tư 24, Thng Mười Một 2004. (2) Tiểu-sử "Đồng ch Trần Đức Lương" được ghi như sau: Ủy vin B. Chnh trị, Chủ tịch Nước CHXHCN VN 2.1970-8.l975: Ph Cục trưởng Cục Bản đồ Địa chất, Uy? vin Thường vu. Đảng uy? Cục.

9.1975-7.1977: Học Trường Nguyễn i Quốc Trung ương, B thư chi bộ lớp.

8-1977-2.1987: Ph Lin đon trưởng, Lin đon trưởng Lin đon Bản đồ Địa chất, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất (sau đổi l Tổng cục Mo? Địa chất). B thư Đảng uy? Lin đon, Uỷ vin Ban chấp hnh Tổng Cng đon VN, B thư Ban cn sự đảng Tổng cục. Đại biểu QH kho VII, Ph Chủ nhiệm rồi Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học v kỹ thuật của QH. Ph Chủ tịch Hội hữu nghi. Việt- X. Uỷ vin dự khuyết Ban Chấp hnh Trung ương Đảng kho V.

http://www.rfvn.com/music/Tieng_Goi_Non_Song/Hat_Cho_Ngay_Saigon_Quat_Khoi.MP3

**** Lấy Nhn Nghĩa thắng hung tn Lấy Ch Nhn thay cường bạo ******** Giải Tn Đảng Cộng Sản Tổng tuyển cư? Đa Đảng ******* Giải tn đảng cộng sản l giải tn một tổ chức tội phạm Mafia khủng bố đang nắm trong tay chnh phủ, qun đội, v quốc hội b nhn ****** Mỗi người gp một lời ni ngay thẳng Chế đ. Cộng Sản sẽ tan tnh *******

http://www.rfvn.com/music/Tieng_Goi_Non_Song/Xin_Hay_Lam_Anh_Duoc.MP3

-- Sung M16 (SungM16@yahoo.com), December 28, 2004

Answers

Response to Những Biến cố Mất mát và Xâm phạm hải phận

hi anh SUNG M 16 ..... toî co´ tim dduoc 1 trang web cua vietcong .co toa ddo ve van dde phan chia vinh bac bo ...

Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa trong Vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc

--------------------------------------------------------------------- ----------- Ngày 24-6-2004, Chủ tịch nước Trần Ðức Lương đã ký Lệnh số 16- 2004/L/CTN công bố Nghị quyết về việc phê chuẩn "Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ".

Hiệp định đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15-6-2004. Ngày 30-6-2004 tại Hà Nội đã diễn ra lễ trao đổi văn kiện thư phê chuẩn Hiệp định phân định Vịnh Bắc Bộ giữa hai nước. Dưới đây là toàn văn Hiệp định:

Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (dưới đây gọi là "hai Bên ký kết");

Nhằm củng cố và phát triển mối quan hệ láng giềng hữu nghị truyền thống giữa hai nước và nhân dân hai nước Việt Nam và Trung Quốc, giữ gìn và thúc đẩy sự ổn định và phát triển của Vịnh Bắc Bộ;

Trên cơ sở các nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không xâm phạm lẫn nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng cùng có lợi, cùng tồn tại hòa bình;

Trên tinh thần thông cảm, nhân nhượng lẫn nhau, hiệp thương hữu nghị và giải quyết một cách công bằng, hợp lý vấn đề phân định Vịnh Bắc Bộ;

Ðã thỏa thuận như sau:

Ðiều I

1. Hai Bên ký kết căn cứ vào Công ước của Liên hợp quốc về luật Biển năm 1982, các nguyên tắc luật pháp và thực tiễn quốc tế được công nhận, trên cơ sở suy xét đầy đủ mọi hoàn cảnh hữu quan trong Vịnh Bắc Bộ, theo nguyên tắc công bằng, qua thương lượng hữu nghị đã phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ.

2. Trong Hiệp định này, Vịnh Bắc Bộ là vịnh nửa kín được bao bọc ở phía Bắc bởi bờ biển lãnh thổ đất liền của hai nước Việt Nam và Trung Quốc, phía Ðông bởi bờ biển bán đảo Lôi Châu và đảo Hải Nam của Trung Quốc, phía Tây bởi bờ biển đất liền Việt Nam và giới hạn phía Nam bởi đoạn thẳng nối liền từ điểm nhô ra nhất của mép ngoài cùng của mũi Oanh Ca - đảo Hải Nam của Trung Quốc có tọa độ địa lý là vĩ tuyến 18o30'19" Bắc, kinh tuyến 108o41'17" Ðông, qua đảo Cồn Cỏ của Việt Nam đến một điểm trên bờ biển của Việt Nam có tọa độ địa lý là vĩ tuyến 16o57'40" Bắc và kinh tuyến 107o08'42" Ðông.

Hai Bên ký kết xác định khu vực nói trên là phạm vi phân định của Hiệp định này.

Ðiều II

Hai Bên ký kết đồng ý đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa hai nước trong Vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng, tọa độ địa lý của 21 điểm này như sau:

Ðiểm số 1:

Vĩ độ 21o28'12".5 Bắc

Kinh độ 108o06'04".3 Ðông

Ðiểm số 2:

Vĩ độ 21o28'01".7 Bắc

Kinh độ 108o06'01".6 Ðông

Ðiểm số 3:

Vĩ độ 21o27'50".1 Bắc

Kinh độ 108o05'57".7 Ðông

Ðiểm số 4:

Vĩ độ 21o27'39".5 Bắc

Kinh độ 108o05'51".5 Ðông

Ðiểm số 5:

Vĩ độ 21o27'28".2 Bắc

Kinh độ 108o05'39".9 Ðông

Ðiểm số 6:

Vĩ độ 21o27'23".1 Bắc

Kinh độ 108o05'38".8 Ðông

Ðiểm số 7:

Vĩ độ 21o27'08".2 Bắc

Kinh độ 108o05'43".7 Ðông

Ðiểm số 8:

Vĩ độ 21o16'32" Bắc

Kinh độ 108o08'05" Ðông

Ðiểm số 9:

Vĩ độ 21o12'35" Bắc

Kinh độ 108o12'31" Ðông

Ðiểm số 10:

Vĩ độ 20o24'05" Bắc

Kinh độ 108o22'45" Ðông

Ðiểm số 11:

Vĩ độ 19o57'33" Bắc

Kinh độ 107o55'47" Ðông

Ðiểm số 12:

Vĩ độ 19o39'33" Bắc

Kinh độ 107o31'40" Ðông

Ðiểm số 13:

Vĩ độ 19o25'26" Bắc

Kinh độ 107o21'00" Ðông

Ðiểm số 14:

Vĩ độ 19o25'26" Bắc

Kinh độ 107o12'43" Ðông

Ðiểm số 15:

Vĩ độ 19o16'04" Bắc

Kinh độ 107o11'23" Ðông

Ðiểm số 16:

Vĩ độ 19o12'55" Bắc

Kinh độ 107o09'34" Ðông

Ðiểm số 17:

Vĩ độ 18o42'52" Bắc

Kinh độ 107o09'34" Ðông

Ðiểm số 18:

Vĩ độ 18o13'49" Bắc

Kinh độ 107o34'00" Ðông

Ðiểm số 19:

Vĩ độ 18o07'08" Bắc

Kinh độ 107o37'34" Ðông

Ðiểm số 20:

Vĩ độ 18o04'13" Bắc

Kinh độ 107o39'09" Ðông

Ðiểm số 21:

Vĩ độ 17o47'00" Bắc

Kinh độ 107o58'00" Ðông

Ðiều III

1. Ðường phân định từ điểm số 1 đến điểm số 9 quy định tại Ðiều II của Hiệp định này là biên giới lãnh hải của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ.

2. Mặt thẳng đứng đi theo đường biên giới lãnh hải của hai nước quy định tại khoản 1 Ðiều này phân định vùng trời, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải hai nước.

3. Mọi sự thay đổi địa hình đều không làm thay đổi đường biên giới lãnh hải hai nước từ điểm số 1 đến điểm số 7 quy định tại khoản 1 Ðiều này, trừ khi hai Bên ký kết có thỏa thuận khác.

Ðiều IV

Ðường phân định từ điểm số 9 đến điểm số 21 quy định tại Ðiều II của Hiệp định này là ranh giới giữa vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ.

Ðiều V

Ðường phân định lãnh hải của hai nước quy định tại Ðiều II từ điểm số 1 đến điểm số 7 được thể hiện bằng đường mầu đen trên bản đồ chuyên đề cửa sông Bắc Luân tỷ lệ 1:10.000 do hai Bên ký kết cùng nhau thành lập năm 2000. Ðường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai nước từ điểm số 7 đến điểm số 21 được thể hiện bằng đường mầu đen trên Tổng đồ toàn diện Vịnh Bắc Bộ tỷ lệ 1:500.000 do hai Bên ký kết cùng nhau thành lập năm 2000. Các đường phân định này đều là đường trắc địa.

Bản đồ chuyên đề cửa sông Bắc Luân và Tổng đồ toàn diện Vịnh Bắc Bộ nói trên là bản đồ đính kèm Hiệp định. Các bản đồ trên sử dụng hệ tọa độ ITRF-96. Các tọa độ địa lý của các điểm quy định tại Ðiều II Hiệp định này đều được xác định trên các bản đồ nói trên. Ðường phân định quy định trong Hiệp định này được thể hiện trên các bản đồ kèm theo Hiệp định chỉ nhằm mục đích minh họa.

Ðiều VI

Hai Bên ký kết phải tôn trọng chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của mỗi Bên đối với lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa trong Vịnh Bắc Bộ được xác định theo Hiệp định này.

Ðiều VII

Trong trường hợp có các cấu tạo mỏ dầu, khí tự nhiên đơn nhất hoặc mỏ khoáng sản khác nằm vắt ngang đường phân định quy định tại Ðiều II của Hiệp định này, hai Bên ký kết phải thông qua hiệp thương hữu nghị để đạt được thỏa thuận về việc khai thác hữu hiệu nhất các cấu tạo hoặc mỏ khoáng sản nói trên cũng như việc phân chia công bằng lợi ích thu được từ việc khai thác.

Ðiều VIII

Hai Bên ký kết đồng ý tiến hành hiệp thương về việc sử dụng hợp lý và phát triển bền vững tài nguyên sinh vật ở Vịnh Bắc Bộ cũng như các công việc hợp tác có liên quan đến bảo tồn, quản lý và sử dụng tài nguyên sinh vật ở vùng đặc quyền kinh tế hai nước trong Vịnh Bắc Bộ.

Ðiều IX

Việc phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa hai nước trong Vịnh Bắc Bộ theo Hiệp định này không gây bất kỳ ảnh hưởng hoặc phương hại nào đến lập trường của mỗi Bên ký kết đối với các quy phạm luật pháp quốc tế về luật Biển.

Ðiều X

Mọi tranh chấp giữa hai Bên ký kết liên quan đến việc giải thích hoặc thực hiện Hiệp định này phải được giải quyết thông qua hiệp thương và đàm phán hữu nghị.

Ðiều XI

Hiệp định này phải được hai Bên ký kết phê chuẩn và có hiệu lực kể từ ngày trao đổi các văn kiện phê chuẩn. Các văn kiện phê chuẩn được trao đổi tại Hà Nội.

Hiệp định này được ký tại Bắc Kinh, ngày 25 tháng 12 năm 2000 thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

Ðại diện toàn quyền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Ðã ký)

Nguyễn Dy Niên Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Ðại diện toàn quyền nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Ðã ký)

Ðường Gia Triền Bộ trưởng Bộ Ngoại giao



-- baclieu 2002 (thomasph75@hotmail.com), December 28, 2004.


Response to Những Biến cố Mất mát và Xâm phạm hải phận

trong nay co hinh 2 cai ban ddo

http://www.nhandan.com.vn/tinbai/?top=40&sub=67&article=12318

-- baclieu 2002 (thomasph75@hotmail.com), December 28, 2004.


Response to Những Biến cố Mất mát và Xâm phạm hải phận

hi anh SUNG M 16 ..... to co tim dduoc 1 trang web cua vietcong .co toa ddo ve van dde phan chia vinh bac bo ...

Hiệp định về phn định lnh hải, vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa trong Vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam v Trung Quốc

--------------------------------------------------------------------- -----------

Ngy 24-6-2004, Chủ tịch nước Trần ức Lương đ k Lệnh số 16- 2004/L/CTN cng bố Nghị quyết về việc ph chuẩn "Hiệp định giữa nước Cộng ha X hội chủ nghĩa Việt Nam v nước Cộng ha Nhn dn Trung Hoa về phn định lnh hải, vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ".

Hiệp định đ được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam kha XI, kỳ họp thứ 5 thng qua ngy 15-6-2004. Ngy 30-6-2004 tại H Nội đ diễn ra lễ trao đổi văn kiện thư ph chuẩn Hiệp định phn định Vịnh Bắc Bộ giữa hai nước. Dưới đy l ton văn Hiệp định:

Nước Cộng ha X hội chủ nghĩa Việt Nam v nước Cộng ha Nhn dn Trung Hoa (dưới đy gọi l "hai Bn k kết");

Nhằm củng cố v pht triển mối quan hệ lng giềng hữu nghị truyền thống giữa hai nước v nhn dn hai nước Việt Nam v Trung Quốc, giữ gn v thc đẩy sự ổn định v pht triển của Vịnh Bắc Bộ;

Trn cơ sở cc nguyn tắc tn trọng độc lập, chủ quyền v ton vẹn lnh thổ của nhau, khng xm phạm lẫn nhau, khng can thiệp vo cng việc nội bộ của nhau, bnh đẳng cng c lợi, cng tồn tại ha bnh;

Trn tinh thần thng cảm, nhn nhượng lẫn nhau, hiệp thương hữu nghị v giải quyết một cch cng bằng, hợp l vấn đề phn định Vịnh Bắc Bộ;

thỏa thuận như sau:

iều I

1. Hai Bn k kết căn cứ vo Cng ước của Lin hợp quốc về luật Biển năm 1982, cc nguyn tắc luật php v thực tiễn quốc tế được cng nhận, trn cơ sở suy xt đầy đủ mọi hon cảnh hữu quan trong Vịnh Bắc Bộ, theo nguyn tắc cng bằng, qua thương lượng hữu nghị đ phn định lnh hải, vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ.

2. Trong Hiệp định ny, Vịnh Bắc Bộ l vịnh nửa kn được bao bọc ở pha Bắc bởi bờ biển lnh thổ đất liền của hai nước Việt Nam v Trung Quốc, pha ng bởi bờ biển bn đảo Li Chu v đảo Hải Nam của Trung Quốc, pha Ty bởi bờ biển đất liền Việt Nam v giới hạn pha Nam bởi đoạn thẳng nối liền từ điểm nh ra nhất của mp ngoi cng của mũi Oanh Ca - đảo Hải Nam của Trung Quốc c tọa độ địa l l vĩ tuyến 18o30'19" Bắc, kinh tuyến 108o41'17" ng, qua đảo Cồn Cỏ của Việt Nam đến một điểm trn bờ biển của Việt Nam c tọa độ địa l l vĩ tuyến 16o57'40" Bắc v kinh tuyến 107o08'42" ng.

Hai Bn k kết xc định khu vực ni trn l phạm vi phn định của Hiệp định ny.

iều II

Hai Bn k kết đồng đường phn định lnh hải, vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa giữa hai nước trong Vịnh Bắc Bộ được xc định bằng 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng cc đoạn thẳng, tọa độ địa l của 21 điểm ny như sau:

iểm số 1:

Vĩ độ 21o28'12".5 Bắc

Kinh độ 108o06'04".3 ng

iểm số 2:

Vĩ độ 21o28'01".7 Bắc

Kinh độ 108o06'01".6 ng

iểm số 3:

Vĩ độ 21o27'50".1 Bắc

Kinh độ 108o05'57".7 ng

iểm số 4:

Vĩ độ 21o27'39".5 Bắc

Kinh độ 108o05'51".5 ng

iểm số 5:

Vĩ độ 21o27'28".2 Bắc

Kinh độ 108o05'39".9 ng

iểm số 6:

Vĩ độ 21o27'23".1 Bắc

Kinh độ 108o05'38".8 ng

iểm số 7:

Vĩ độ 21o27'08".2 Bắc

Kinh độ 108o05'43".7 ng

iểm số 8:

Vĩ độ 21o16'32" Bắc

Kinh độ 108o08'05" ng

iểm số 9:

Vĩ độ 21o12'35" Bắc

Kinh độ 108o12'31" ng

iểm số 10:

Vĩ độ 20o24'05" Bắc

Kinh độ 108o22'45" ng

iểm số 11:

Vĩ độ 19o57'33" Bắc

Kinh độ 107o55'47" ng

iểm số 12:

Vĩ độ 19o39'33" Bắc

Kinh độ 107o31'40" ng

iểm số 13:

Vĩ độ 19o25'26" Bắc

Kinh độ 107o21'00" ng

iểm số 14:

Vĩ độ 19o25'26" Bắc

Kinh độ 107o12'43" ng

iểm số 15:

Vĩ độ 19o16'04" Bắc

Kinh độ 107o11'23" ng

iểm số 16:

Vĩ độ 19o12'55" Bắc

Kinh độ 107o09'34" ng

iểm số 17:

Vĩ độ 18o42'52" Bắc

Kinh độ 107o09'34" ng

iểm số 18:

Vĩ độ 18o13'49" Bắc

Kinh độ 107o34'00" ng

iểm số 19:

Vĩ độ 18o07'08" Bắc

Kinh độ 107o37'34" ng

iểm số 20:

Vĩ độ 18o04'13" Bắc

Kinh độ 107o39'09" ng

iểm số 21:

Vĩ độ 17o47'00" Bắc

Kinh độ 107o58'00" ng

iều III

1. ường phn định từ điểm số 1 đến điểm số 9 quy định tại iều II của Hiệp định ny l bin giới lnh hải của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ.

2. Mặt thẳng đứng đi theo đường bin giới lnh hải của hai nước quy định tại khoản 1 iều ny phn định vng trời, đy biển v lng đất dưới đy biển của lnh hải hai nước.

3. Mọi sự thay đổi địa hnh đều khng lm thay đổi đường bin giới lnh hải hai nước từ điểm số 1 đến điểm số 7 quy định tại khoản 1 iều ny, trừ khi hai Bn k kết c thỏa thuận khc.

iều IV

ường phn định từ điểm số 9 đến điểm số 21 quy định tại iều II của Hiệp định ny l ranh giới giữa vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ.

iều V

ường phn định lnh hải của hai nước quy định tại iều II từ điểm số 1 đến điểm số 7 được thể hiện bằng đường mầu đen trn bản đồ chuyn đề cửa sng Bắc Lun tỷ lệ 1:10.000 do hai Bn k kết cng nhau thnh lập năm 2000. ường phn định lnh hải, vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa của hai nước từ điểm số 7 đến điểm số 21 được thể hiện bằng đường mầu đen trn Tổng đồ ton diện Vịnh Bắc Bộ tỷ lệ 1:500.000 do hai Bn k kết cng nhau thnh lập năm 2000. Cc đường phn định ny đều l đường trắc địa.

Bản đồ chuyn đề cửa sng Bắc Lun v Tổng đồ ton diện Vịnh Bắc Bộ ni trn l bản đồ đnh km Hiệp định. Cc bản đồ trn sử dụng hệ tọa độ ITRF-96. Cc tọa độ địa l của cc điểm quy định tại iều II Hiệp định ny đều được xc định trn cc bản đồ ni trn. ường phn định quy định trong Hiệp định ny được thể hiện trn cc bản đồ km theo Hiệp định chỉ nhằm mục đch minh họa.

iều VI

Hai Bn k kết phải tn trọng chủ quyền, quyền chủ quyền v quyền ti phn của mỗi Bn đối với lnh hải, vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa trong Vịnh Bắc Bộ được xc định theo Hiệp định ny.

iều VII

Trong trường hợp c cc cấu tạo mỏ dầu, kh tự nhin đơn nhất hoặc mỏ khong sản khc nằm vắt ngang đường phn định quy định tại iều II của Hiệp định ny, hai Bn k kết phải thng qua hiệp thương hữu nghị để đạt được thỏa thuận về việc khai thc hữu hiệu nhất cc cấu tạo hoặc mỏ khong sản ni trn cũng như việc phn chia cng bằng lợi ch thu được từ việc khai thc.

iều VIII

Hai Bn k kết đồng tiến hnh hiệp thương về việc sử dụng hợp l v pht triển bền vững ti nguyn sinh vật ở Vịnh Bắc Bộ cũng như cc cng việc hợp tc c lin quan đến bảo tồn, quản l v sử dụng ti nguyn sinh vật ở vng đặc quyền kinh tế hai nước trong Vịnh Bắc Bộ.

iều IX

Việc phn định lnh hải, vng đặc quyền kinh tế v thềm lục địa hai nước trong Vịnh Bắc Bộ theo Hiệp định ny khng gy bất kỳ ảnh hưởng hoặc phương hại no đến lập trường của mỗi Bn k kết đối với cc quy phạm luật php quốc tế về luật Biển.

iều X

Mọi tranh chấp giữa hai Bn k kết lin quan đến việc giải thch hoặc thực hiện Hiệp định ny phải được giải quyết thng qua hiệp thương v đm phn hữu nghị.

iều XI

Hiệp định ny phải được hai Bn k kết ph chuẩn v c hiệu lực kể từ ngy trao đổi cc văn kiện ph chuẩn. Cc văn kiện ph chuẩn được trao đổi tại H Nội.

Hiệp định ny được k tại Bắc Kinh, ngy 25 thng 12 năm 2000 thnh hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt v tiếng Trung, cả hai văn bản đều c gi trị như nhau.

ại diện ton quyền nước Cộng ha x hội chủ nghĩa Việt Nam ( k)

Nguyễn Dy Nin Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ại diện ton quyền nước Cộng ha Nhn dn Trung Hoa ( k)

ường Gia Triền Bộ trưởng Bộ Ngoại giao



-- baclieu 2002 (thomasph75@hotmail.com), December 28, 2004.
Post lại cho baclieu 2002 (thomasph75@hotmail.com)

-- (test@test.test), December 28, 2004.

Response to Những Biến cố Mất mát và Xâm phạm hải phận

Hi, M sung. Ti đ đọc kh nhiều bi viết va hnh anh của anh, giọng văn cũng kh lắm đ, nhưng do chỉ đọc trn mạng nn ti khng ngửi thấy mi của n, mọi người quanh anh lc anh cầm bt để viết khng ni cho anh l n c mi thối . Ti th nhn nhận giọng văn của anh trn cơ sở nhn nhận một con khỉ đang hộ lm văn. M những bức ảnh của anh th cũng kh đặc sắc đ nhưng m đừng c qu trớn nh bởi nếu khng th đừng c trch ti c.

-- Mot nguoi dan Viet (Nguoi Viet@DCSVN muon nam.com), December 29, 2004.

Response to Những Biến cố Mất mát và Xâm phạm hải phận

To 1 nguoi dn: My m l người dn ca con khỉ g, người dn chỉ thich đọc bi cuả M16 thi. My chẳng qua chỉ l 1 sinh vật (theo thuyết duy vật mac-lenin) trong ca hệ thng sinh tha ny. My thật ra chẳng l ca mẹ g sất, chỉ đang lo chống chọi lại những xung đột xung quanh c hại cho bản thn my v b pha cuả my thi. Những lời hăm doạ cuả my chả c k n no vớt chung' tao. Lo m tu thn tch đức chờ ngy phn xt đi l vừa,

ciao,

-- bonoivu (thedietcs@yahoo.com), December 29, 2004.



Response to Những Biến cố Mất mát và Xâm phạm hải phận

HOAN HO^ ANH SUNG' M16 ....

NOI' DUNG' QUA'.... NOI' HAY QUA'....

HOAN HO^ ANH HET^' MINH`.....

VIET NAM CONG-HOA` MUON^ NAM....

DU-MA' THANG` CHO' DE~ HO^` CHO' MINH BAN' NUOC' HAI DAN^

-- Chau' Nam Cam (Du ma thang Ho chi Minh@Hanoi.vn), December 29, 2004.


Moderation questions? read the FAQ